Cách đặt tên cho con hợp với ngũ hành mệnh Thổ

Vần A-B-C: Anh Bảo Bát Bạch Bằng Bích Cát Châm Chân Châu Cơ Côn Công

Đặt tên con theo ngũ hành nghĩa là cha mẹ đã biết thuận theo tự nhiên, như vậy sẽ giúp trẻ gặp may mắn, hanh thông, thuận lợi trong đường đời sau này. Vậy bé ngũ hành thuộc Thổ thì cha mẹ nên chọn cách hợp mệnh như thế nào?
* Lưu ý cách đặt tên cho con hợp mệnh Thổ

Con người ta sinh ra vốn thuộc mệnh trời, chính bởi vậy, cái tên cũng phải phù hợp với mệnh trời ban.

Người ta vẫn thường có câu nói: “Danh có chính thì ngôn mới thuận”, đủ cho thấy danh tính, tên gọi rất quan trọng với mỗi con người.

Xưa nay chúng ta cũng không hề lạ lẫm với thuyết âm dương ngũ hành, cụ thể chính là các hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Muốn cuộc sống của con cái sau này được may mắn, thuận lợi, chớ bao giờ đặt tên con trái ngược với quy luật ngũ hành.

Tử vi phong thủy gợi ý khi đặt tên con theo ngũ hành thuộc Thổ nên lưu ý những điều sau để chọn đúng tên thuộc hành Thổ:

* Thổ – nhân tố thứ ba của ngũ hành.

Theo tử vi phong thủy, hành Thổ chỉ về môi trường diễn ra sự ươm trồng, nuôi dưỡng và quá trình phát triển đồng thời là nơi sinh ký tử quy của vạn vật.

Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ đồng thời tương tác với từng hành khác trong ngũ hành. Người mệnh Thổ chính vì thế bẩm sinh đã có tính tương trợ và bản tính trung thành.

Hơn nữa, nhờ thực tế và lòng kiên trì, họ sau này sẽ là chỗ dựa vững chắc cho chính mình và người thân, bạn bè trong cơn khủng hoảng. Khi đối mặt với stress và nguy khốn, họ không những chẳng hề bị thúc ép mà lại rất bền bỉ và hết lòng khi giúp đỡ người khác.

Điểm vững vàng nhất của người mệnh Thổ qua năm tháng là một sức mạnh nội tâm.

– Điểm tích cực trong tính cách người mệnh Thổ: Đáng tin cậy, trung thành, nhẫn nại.

– Điểm tiêu cực trong tính cách người mệnh Thổ: Dễ có định kiến và có khuynh hướng thành kiến.

Bảng tương sinh tương khắc ngũ hành
* Người mệnh Thổ sinh năm nào?

– Sinh năm 1960, 2020 tuổi Canh Tý.

– Sinh năm 1961, 2021 tuổi Tân Sửu.

– Sinh năm 1938, 1998 tuổi Mậu Dần.

– Sinh năm 1939, 1999 tuổi Kỷ Mão.

– Sinh năm 1976, 2036 tuổi Bính Thìn.

– Sinh năm 1977, 2037 tuổi Đinh Tỵ.

– Sinh năm 1990, 1930 tuổi Canh Ngọ.

– Sinh năm 1991, 1931 tuổi Tân Mùi.

– Sinh năm 1960, 2020 tuổi Canh Tý.

– Sinh năm 1960, 2020 tuổi Canh Tý.

– Sinh năm 1960, 2020 tuổi Canh Tý.

– Sinh năm 1960, 2020 tuổi Canh Tý.
* Cách đặt tên theo phong thủy sao cho hợp với người mệnh Thổ khá đặc biệt so với những hành khác trong ngũ hành. Tên của họ không nhất thiết phải hàm chứa yếu tố tương sinh giữa chính hành Thổ với các hàn khác.
Miễn rằng, cái tên đó chứa đúng các yếu tố thuộc hành này hoặc những đặc tính cơ bản của chính họ là được.

Vì vậy, cách đặt tên cho con hợp mệnh Thổ theo đúng quy luật tử vi phong thủy đơn giản nhất là chọn tên con đúng với bản chất của bé, để cả đời bé luôn hấp thụ được tinh khí vốn có và chia sẻ nguồn khí cát tường, mạnh mẽ đó cho nhiều người.

* Dưới đây là gợi ý các từ hay trong cách đặt tên cho con hợp mệnh Thổ

– Vần A-B-C: Anh Bảo Bát Bạch Bằng Bích Cát Châm Chân Châu Cơ Côn Công

– Vần D-Đ: Diệp Diệu Đại Đặng Địa Đinh Điền Độ

– Vần G-H-K: Giáp Hòa Hoàng Huấn Kiên Kiệt Khuê Kỳ

– Vần L-M-N: Lạc Lập Liệt Long Lý Nghị Nghiêm Ngọc Nghiễn Nham

– Vần O-P-Q: Quân

– Vần S-T: San Sơn Thạc Thạch Thành Thảo Thân Thông Tự Trân Trung Trường Trưởng

– Vần V-X-Y: Viên Vĩnh Vương

– Khơi dậy năng lượng sâu thẳm bên trong của các cá nhân mệnh Thổ, giúp họ ngày càng củng cố và làm vững chắc hơn chỗ đứng của bản thân trong cuộc sống.

– Cái tên đóng vai trò “cày sâu cuốc bẫm”, là mảnh đất màu mỡ giúp cho công danh, sự nghiệp cũng như tài lộc, tuổi thọ và tình duyên của các cá nhân mệnh Thổ luôn đơm hoa kết trái.

– Chứa đựng năng lượng tích cực vô cùng phù trợ cho người mệnh Thổ để họ ngày càng thông suốt, vững vàng bản lĩnh, đặc biệt là luôn duy trì được tính kiên nhẫn, sự cần mẫn để đạt đến thành công.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *